Trong bối cảnh kinh tế nhiều biến động, không ít doanh nghiệp rơi vào tình trạng khó khăn tài chính, thậm chí đứng trước bờ vực phá sản. Tuy nhiên, theo quy định của pháp luật hiện hành, phá sản không đồng nghĩa với sự chấm dứt hoàn toàn của doanh nghiệp. Với các giải pháp pháp lý phù hợp, doanh nghiệp hoàn toàn có thể tái cơ cấu, phục hồi và tiếp tục hoạt động. Dưới đây là 3 giải pháp pháp lý quan trọng giúp doanh nghiệp vượt qua khủng hoảng, dựa trên Luật Phá sản 2014 và Luật Doanh nghiệp 2020.
1. Thủ Tục Phục Hồi Doanh Nghiệp Theo Luật Phá Sản
Khoản 1 Điều 4 Luật Phá sản 2014 quy định: “Phá sản là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân tuyên bố phá sản.” Tuy nhiên, trước khi tuyên bố phá sản, doanh nghiệp có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phục hồi (Điều 5).
Các bước thực hiện:
-
Đánh giá khả năng phục hồi: Doanh nghiệp cần chứng minh với Tòa án rằng mình có kế hoạch khả thi để cải thiện tình hình tài chính, bao gồm việc cắt giảm chi phí, đàm phán với chủ nợ, hoặc tìm kiếm nhà đầu tư mới.
-
Xây dựng phương án phục hồi: Theo Điều 88 Luật Phá sản, phương án phải được thông qua bởi trên 50% số chủ nợ không có bảo đảm. Nội dung bao gồm: hoãn/chuyển đổi nợ, giảm lãi suất, hoặc thay đổi cơ cấu quản lý.
-
Giám sát thi hành: Tòa án chỉ định người quản lý tài sản giám sát quá trình thực hiện phương án trong thời hạn tối đa 3 năm.
Ví dụ: Năm 2019, một công ty xây dựng tại TP.HCM đã thành công phục hồi nhờ thương lượng giảm 30% nợ gốc và kéo dài thời hạn thanh toán với các chủ nợ.
2. Tái Cơ Cấu Nợ Thông Qua Thỏa Thuận Ngoài Tòa Án
Trường hợp doanh nghiệp chưa rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán, có thể áp dụng cơ chế tự thương lượng với chủ nợ dựa trên nguyên tắc tự nguyện (Điều 156 Luật Doanh nghiệp 2020).
Ưu điểm của giải pháp này:
-
Linh hoạt: Không cần tuân thủ thủ tục phức tạp như phá sản.
-
Bảo mật: Tránh rủi ro về uy tín khi chưa phải công khai tình trạng tài chính.
Các hình thức tái cơ cấu nợ phổ biến:
-
Chuyển nợ thành vốn góp: Áp dụng khi chủ nợ đồng ý trở thành cổ đông của doanh nghiệp (Điều 126 Luật Doanh nghiệp).
-
Gia hạn nợ hoặc giảm lãi suất: Cần lập hợp đồng sửa đổi điều kiện vay, có công chứng để đảm bảo hiệu lực pháp lý.
Lưu ý: Doanh nghiệp nên tham vấn luật sư để đảm bảo thỏa thuận không vi phạm các quy định về giao dịch có điều kiện (Điều 122 Bộ Luật Dân sự 2015).
3. Sáp Nhập, Hợp Nhất hoặc Bán Một Phần Doanh Nghiệp
Nếu không thể duy trì hoạt động độc lập, doanh nghiệp có thể xem xét các giải pháp mạnh hơn như sáp nhập, hợp nhất hoặc bán tài sản để trả nợ, theo quy định tại:
-
Điều 201 Luật Doanh nghiệp 2020 (về sáp nhập, hợp nhất).
-
Điều 52 Luật Phá sản (bán tài sản trong thủ tục phá sản).
Lợi ích:
-
Tiếp cận nguồn lực mới: Khi sáp nhập với doanh nghiệp khác, có thể tận dụng công nghệ, thị trường hoặc nguồn vốn của đối tác.
-
Giảm gánh nặng nợ: Số tiền thu được từ bán tài sản được ưu tiên thanh toán cho chủ nợ (theo thứ tự tại Điều 54 Luật Phá sản).
Ví dụ: Năm 2021, một doanh nghiệp sản xuất gỗ tại Bình Dương đã bán 2 nhà xưởng không sử dụng để trả 40% nợ ngân hàng, đồng thời hợp nhất với một công ty cùng ngành để chia sẻ chi phí logistics.
Kết Luận
Phá sản không phải là dấu chấm hết, mà có thể trở thành cơ hội để doanh nghiệp tái cấu trúc một cách bài bản. Quan trọng nhất là chủ doanh nghiệp cần hành động kịp thời, am hiểu các quy định pháp lý và chủ động đàm phán với các bên liên quan. Trong mọi trường hợp, việc tham vấn chuyên gia pháp lý sẽ giúp doanh nghiệp lựa chọn giải pháp tối ưu, cân bằng giữa quyền lợi của chủ sở hữu và nghĩa vụ với chủ nợ.
Bạn đang gặp khó khăn về tài chính hoặc cần tư vấn pháp lý liên quan đến phá sản? Liên hệ ngay Luật Thiên Thanh để được hỗ trợ!
Hotline/Zalo: 0332.672.789
Email: [email protected]
Hoặc đến trực tiếp văn phòng của Chúng tôi tại:
Hà Nội: Phòng 302, tầng 3, 142 Lê Duẩn, phường Khâm Thiên, quận Đống Đa, Hà Nội.
Hồ Chí Minh: Phòng 6.16 RiverGate Residence, số 151 – 155 đường Bến Vân Đồn, Phường 6, Quận 4, TP. HCM.