Đối với nhiều doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp thành lập theo Luật doanh nghiệp năm 2020, khi thành lập địa điểm kinh doanh thường không nắm rõ vấn đề lệ phí môn bài cho địa điểm kinh doanh, cụ thể như địa điểm kinh doanh có được miễn lệ phí môn bài hay không? Khi nào thì địa điểm kinh doanh phải nộp lệ phí môn bài và mức nộp lệ phí môn bài là bao nhiêu?
- Căn cứ pháp lý
– Luật doanh nghiệp năm 2020
– Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài
– Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài
– VBHN 20/VBHN-BTC hợp nhất Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Nghị định 22/2020/NĐ-CP
– Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài
– Thông tư 65/2020/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 302/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí môn bài
- Địa điểm kinh doanh có phải nộp lệ phí môn bài?
Căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài, người nộp lệ phí môn bài bao gồm:
– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
– Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
– Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
– Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
– Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
– Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Như vậy, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp năm 2020 là đối tượng phải nộp lệ phí môn bài.
- Địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài?
Căn cứ Khoản 4, Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2020, thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2020:
– Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập địa điểm kinh doanh thì địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
Đối với địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm 25 tháng 02 năm 2020 thì thời gian miễn lệ phí môn bài của địa điểm kinh doanh được tính từ ngày 25 tháng 02 năm 2020 đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
Tóm lại, đối với doanh nghiệp được thành lập mới kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2020 được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất kinh doanh (từ ngày 01/01 đến 31/12) và trong thời gian được miễn lệ phí môn bài thì doanh nghiệp thành lập địa điểm kinh doanh thì địa điểm kinh doanh cũng được miễn lệ phí môn bài.
Lưu ý, địa điểm kinh doanh chỉ được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp được miễn lệ phí môn bài.
- Mức nộp lệ phí môn bài cho địa điểm kinh doanh?
Căn cứ điểm c Khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, lệ phí môn bài của địa điểm kinh doanh phải nộp là 1.000.000 đồng/năm.
Theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp):
– Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
– Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Như vậy, đối với trường hợp địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp thành lập mới, không thuộc trường hợp doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh thì mức lệ phí môn bài là 1.000.000 đồng/năm sau thời gian được miễn lệ phí.
- Mức phạt chậm nộp lệ phí môn bài?
5.1 Mức phạt chậm nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài
Căn cứ Điều 13 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn, mức phạt chậm nộp tờ khai lệ phí môn bài được quy định như sau:
– Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
– Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản trên.
– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
– Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày.
– Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế.
Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.
5.2 Mức phạt chậm nộp tiền thuế
Căn cứ Khoản 2 Điều 59 Luật quản lý thuế năm 2019, mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
- a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.
Quy định có thể hiểu theo công thức
Số tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp x 0,03% x Số ngày chậm nộp
Quý khách hàng có nhu cầu vui lòng liên hệ trực tiếp qua:
Hotline: 0903217988
Email: [email protected]
Văn phòng Công ty Luật hợp danh Thiên Thanh:
Phòng 302, tầng 3, số 142 Lê Duẩn, phường Khâm Thiên, quận Đống Đa, Hà Nội.