I, Thủ tục đăng ký sáng chế như thế nào?
- Thủ tục đăng ký bằng sáng chế được tiến hành qua các bước sau:
– Bước 1: Chuẩn bị tài liệu hồ sơ cần thiết cho việc đăng ký sáng chế
– Bước 2: Phân loại sáng chế
– Bước 3: Tiến hành thủ tục tra cứu để đánh giá khả năng đăng ký của sáng chế
– Bước 4: Nộp đơn đăng ký sáng chế và theo dõi đơn đăng ký sáng chế cho đến khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký sáng chế
- Lưu ý: Việc tra cứu khả năng đăng ký sáng chế rất quan trọng nhưng không phải là thủ tục bắt buộc, khách hàng có thể cân nhắc việc tra cứu. Tuy nhiên, với tư cách là đơn vị tư vấn đăng ký sáng chế, chúng tôi đề nghị khách hàng nên tiến hành thủ tục tra cứu sáng chế trước khi chính thức nộp đơn đăng ký.
Một trong những yếu tố quan trọng nhất để sáng chế có đủ điều kiện bảo hộ là tính mới (sáng chế phải khác biệt với những cái đã có trước đó và chưa được bộc lộ dưới bất kỳ hình thức nào trước thời điểm nộp đơn). Do đó, chỉ sau khi đã nộp đơn đăng ký sáng chế khách hàng mới nên tiến hành công bố sáng chế ra ngoài thị trường.
II, Hồ sơ đăng ký sáng chế gồm những gì?
Hồ sơ đăng ký sáng chế là căn cứ để Cục sở hữu trí tuệ xem xét cấp văn bằng bảo hộ sáng chế cho chủ sở hữu. Hồ sơ đăng ký sáng chế bao gồm các tài liệu sau:
– 02 Tờ khai đăng ký sáng chế theo mẫu (được chủ đơn hoặc đại diện của chủ đơn ký tên & đóng dấu vào tờ khai)
– 02 bản mô tả sáng chế bao gồm cả hình vẽ (nếu có)
– Yêu cầu bảo hộ sáng chế
– Chứng từ lệ phí cho việc bảo hộ sáng chế
– Hợp đồng ủy quyền hoặc Giấy ủy quyền cho tổ chức đại diện tiến hành nộp đơn đăng ký sáng chế (áp dụng trong trường hợp chủ đơn ủy quyền cho tổ chức đại diện đăng ký sáng chế).
III, Nộp đơn đăng ký sáng chế ở đâu?
Cơ quan duy nhất tại Việt nam tiếp nhận hồ sơ đăng ký sáng chế, xem xét hồ sơ và cấp văn bằng bảo hộ sáng chế là Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam có địa chỉ tại 386 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. Ngoài trụ sở chính tại Hà Nội, Cục sở hữu trí tuệ còn có 02 văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh và Đã Nẵng.
Chủ sở hữu đăng ký sáng chế có thể lựa chọn nộp đơn đăng ký sáng chế tại một trong các địa chỉ nêu trên bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện.
Đối với các tổ chức/cá nhân/công ty nước ngoài và không có văn phòng đại diện tại Việt Nam, khi tiến hành thủ tục đăng ký sáng chế bắt buộc phải ủy quyền cho Tổ chức đại diện Sở hữu trí tuệ nộp đơn đăng ký.
IV, Quy trình thẩm định đơn đăng ký sáng chế như thế nào?
Sau khi đơn đăng ký sáng chế được nộp vào Cục SHTT, quy trình thẩm định đơn sẽ bao gồm các giai đoạn sau:
– Thẩm định hình thức đơn đăng ký: Trong giai đoạn này Cục SHTT sẽ xem xét về mặt hình thức đối với đơn đăng ký, từ đó sẽ kết luận đơn có được chấp nhận về mặt hình thức hay không? Sau đó, Cục SHTT sẽ 1 trong 02 thông báo sau:
+ Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ hình thức;
+ Thông báo từ chối chấp nhận đơn hình thức (trường hợp này Cục SHTT sẽ nêu rõ lý do từ chối và yêu cầu chủ đơn phải khắc phục trong 1 thời gian nhất định)
– Công bố đơn đăng ký: Sau khi đơn đăng ký sáng chế được chấp nhận hợp lệ, đơn sẽ được công bố trên Công báo của Cục SHTT
– Thẩm định nội dung đơn: Đây là giai đoạn quan trọng nhất khi tiến hành đăng ký sáng chế, trong giai đoạn này Cục SHTT sẽ đánh giả khả năng bảo hộ của sáng chế về tính mới, trình độ sáng tạo, khả năng áp dụng công nghiệp, từ đó xác định phạm vi bảo hộ.
– Quyết định cấp văn bằng bảo hộ hoặc từ chối cấp văn bằng: Sau khi thẩm định nội dung xong, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ quyết định cấp hoặc từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký độc quyền sáng chế cho chủ đơn đăng ký. Trường hợp từ chối cấp, Cục cũng sẽ nêu rõ lý do từ chối để chủ đơn tham khảo và tiến hành khiếu nại (nếu có)
– Nộp lệ phí cấp văn bằng bảo hộ: Sau khi có quyết định cấp giấy chứng nhận đăng ký, chủ đơn sẽ nộp phí cấp văn bằng tại Cục SHTT để nhận được giấy chứng nhận đăng ký độc quyền sáng chế
Trên đây là các bước cơ bản trong quá trình thẩm định đơn đăng ký sáng chế.
V, Thời hạn bảo hộ sáng chế là bao lâu?
Theo quy định tại Khoản 4 điều 93 về hiệu lực của văn bằng bảo hộ, thời gian bảo hộ của văn bằng sáng chế là 20 năm tính từ ngày nộp đơn và không được gia hạn thêm thời gian bảo hộ bằng độc quyền sáng chế.
Như vậy, khác với nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp được gia hạn thời gian bảo hộ, thời gian bảo hộ văn bằng sáng chế chỉ được tối đa 20 năm và không được gia hạn.
VI, Chi phí đăng ký sáng chế (bằng sáng chế) tính như thế nào?
Chi phí đăng ký sáng chế sẽ bao gồm những chi phí sau: Chi phí nhà nước nộp đơn đăng ký, phí dịch vụ đăng ký sáng chế.
Chi phí nhà nước sẽ bao gồm: Phí nộp đơn đăng ký sáng chế, phí cấp văn bằng đăng ký sáng chế. Ngoài ra, sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký sáng chế, chủ sở hữu sẽ phải nộp thêm khoản phí duy trì hàng năm cho sáng chế. Về cơ bản, chi phí nhà nước sẽ phụ thuộc vào số trang của bản mô tả và yêu cầu bảo hộ đối với sáng chế.
- Lệ phí nhà nước bao gồm:
– Phí nộp đơn đăng ký = 180.000 VND
– Phí công bố đơn = 120.000 VND
– Phí thẩm định nội dung đơn = 420.000 VND
– Phí tra cứu + phí cấp bằng + phí đăng bạ = 360.000 VND.
Chi phí dịch vụ cho việc đăng ký sẽ được Công ty chúng tôi tư vấn và thông báo tới quý khách hàng phụ thuộc vào từng sản phẩm muốn đăng ký sáng chế, muốn biết chi tiết về phí đăng ký, khách hàng vui lòng liên hệ với các Luật sư của chúng tôi theo thông tin đã được cung cấp bên dưới.
VII, Chủ đơn đăng ký sáng chế cần đáp ứng điều kiện gì?
Ngoài điều kiện bảo hộ sáng chế như trình bày ở trên, chủ đơn đăng ký muốn được bảo hộ còn phải đáp ứng được các điều kiện sau:
– Người tạo ra sáng chế (tác giả sáng chế) phải tạo ra sáng chế bằng chi phí và công sức của mình;
– Cá nhân, tổ chức đầu tư kinh phí, cơ sở, phương tiện vật chất cho tác giả dưới hình thức giao việc cho tác giả, thuê tác giả trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc thỏa thuận đó không trái quy định của pháp luật;
– Trường hợp có nhiều cá nhân, tổ chức cùng nhau tạo ra hoặc đầu tư để tạo ra sáng chế thì tổ chức, cá nhân đó được quyền đăng ký sáng chế sau khi được cá nhân, tổ chức còn lại đồng ý
– Trường hợp sáng chế được tạo ra do sử dụng cơ sở vật chất – kỹ thuật, kinh phi từ ngân sách nhà nước:
– Trường hợp sáng chế được tạo ra trên cơ sở Nhà nước đầu tư toàn bộ kinh phí, phương tiện vật chất – kỹ thuật, quyền đăng ký sáng chế thuộc về Nhà nước. Tổ chức, cơ quan nhà nước được giao quyền chủ đầu tư có trách nhiệm đại diện Nhà nước thực hiện quyền đăng ký sáng chế;
– Trường hợp sáng chế được tạo ra trên cơ sở Nhà nước góp vốn (kinh phí, phương tiện vật chất – kỹ thuật), một phần quyền đăng ký sáng chế tương ứng với tỷ lệ góp vốn thuộc về Nhà nước. Tổ chức, cơ quan nhà nước là chủ phần vốn đầu tư của Nhà nước có trách nhiệm đại diện Nhà nước thực hiện phần quyền đăng ký sáng chế;
– Trường hợp sáng chế được tạo ra trên cơ sở hợp tác nghiên cứu – phát triển giữa tổ chức, cơ quan nhà nước với tổ chức, cá nhân khác, nếu trong thoả thuận hợp tác nghiên cứu – phát triển không có quy định khác thì một phần quyền đăng ký sáng chế tương ứng với tỷ lệ đóng góp của tổ chức, cơ quan nhà nước trong việc hợp tác đó, thuộc về Nhà nước. Tổ chức, cơ quan nhà nước tham gia hợp tác nghiên cứu – phát triển có trách nhiệm đại diện Nhà nước thực hiện quyền đăng ký sáng chế.
VIII, Dịch vụ đăng ký bằng sáng chế của Công ty Luật Hợp danh Thiên Thanh:
Trong quá trình đại diện cho khách hàng đăng ký sáng chế, chúng tôi sẽ thực hiện các công việc sau đây:
– Tư vấn về sáng chế, điều kiện để sáng chế được bảo hộ tại Việt Nam
– Tư vấn cho khách hàng quy trình đăng ký sáng chế từ giai đoạn đầu đến giai đoạn cuối cùng.
– Tư vấn và hướng dẫn khách hàng chuẩn bị thông tin cần thiết cho việc đăng ký sáng chế
– Tư vấn cho khách hàng viết bản mô tả sáng chế và chỉnh sửa bản mô tả sáng chế cho phù hợp với pháp luật Việt Nam
– Tư vấn và tiến hành thủ tục tra cứu chính thức khả năng đăng ký kiểu sáng chế, đưa ra ý kiến kết luận về khả năng đăng ký của sáng chế?
– Soạn thảo hồ sơ đăng ký sáng chế và đại diện cho khách hàng nộp hồ sơ đăng ký sáng chế tại Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam
– Theo dõi hồ sơ đăng ký sáng chế, kịp thời sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký sáng chế (nếu có)
– Nhận văn bằng bảo hộ sáng chế, thông báo và chuyển cho khách hàng tham khảo và lưu giữ.
Quý khách hàng có nhu cầu vui lòng liên hệ trực tiếp qua:
Hotline: 0903217988
Email: [email protected]
Văn phòng Công ty Luật hợp danh Thiên Thanh:
Phòng 302, tầng 3, số 142 Lê Duẩn, phường Khâm Thiên, quận Đống Đa, Hà Nội.