Việc một doanh nghiệp khi tiến hành mở thủ tục phá sản sẽ phát sinh nhiều vấn đề như thanh lý tài sản, chia lợi nhuận, thứ tự thanh toán. Vậy tài sản của doanh nghiệp sẽ được chia theo tự như thế nào? Đây là một vấn đề mà các chủ nợ rất quan tâm đến vì ảnh hưởng trực tiếp đến quyền và lợi ích của mình.
Thiên Thanh Law firm sẽ làm rõ vấn đề thông qua bài viết dưới đây!
Phá sản là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản. (Khoản 2, Điều 4)
Chủ nợ là cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền yêu cầu doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ, bao gồm chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần và chủ nợ có bảo đảm. (Khoản 3, Điều 4)
Tài sản của doanh nghiệp phân chia khi phá sản
Tại khoản 1 và khoản 2, Điều 64, Luật phá sản 2014:
– Tài sản và quyền tài sản mà doanh nghiệp có tại thời điểm Tòa án quyết định mở thủ tục phá sản;
– Tài sản và quyền tài sản có được sau ngày Tòa án ra quyết định mở thủ tục phá sản;
– Giá trị của tài sản bảo đảm vượt quá khoản nợ có bảo đảm mà doanh nghiệp phải thanh toán cho chủ nợ có bảo đảm;
– Giá trị quyền sử dụng đất của doanh nghiệp được xác định theo quy định của pháp luật về đất đai;
– Tài sản thu hồi từ hành vi cất giấu, tẩu tán tài sản của doanh nghiệp;
– Tài sản và quyền tài sản có được do thu hồi từ giao dịch vô hiệu;
– Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.
Riêng đối với doanh nghiệp tư nhân (DNTN) và công ty hợp danh (CTHD), đây là hai loại hình doanh nghiệp có chế độ chịu trách nhiệm vô hạn. Vì vậy, tài sản khi mất khả năng thanh toán của hai loại hình này còn bao gồm:
– Tài sản của chủ DNTN, thành viên hợp danh không trực tiếp dùng vào hoạt động kinh doanh;
– Trường hợp chủ DNTN, thành viên hợp danh có tài sản thuộc sở hữu chung thì phần tài sản của chủ DNTN, thành viên hợp danh đó được chia theo quy định của pháp luật.
Như vậy, những tài sản nêu trên sẽ được phân chia theo thứ tự luật định khi doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản.
Thứ tự ưu tiên khi phân chia tài sản của doanh nghiệp phá sản
– Chi phí phá sản (gồm chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, chi phí kiểm toán, chi phí đăng báo và các chi phí khác theo quy định pháp luật);
– Khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, BHXH, BHYT đối với người lao động, quyền lợi khác theo hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể đã ký kết;
– Khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản nhằm mục đích phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
– Nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước; khoản nợ không có bảo đảm phải trả cho chủ nợ trong danh sách chủ nợ; khoản nợ có bảo đảm chưa được thanh toán do giá trị tài sản bảo đảm không đủ thanh toán nợ.
(Điều 54, Luật Phá sản 2014)
Trường hợp nếu tài sản không đủ để thanh toán cho tất cả các đối tượng trên thì từng đối tượng cùng một thứ tự ưu tiên sẽ được thanh toán theo tỷ lệ phần trăm tương ứng với số nợ.
Trường hợp còn vấn đề chưa rõ, mời anh/chị liên hệ đến số Hotline 0903217988 để được Luật sư tư vấn kịp thời và đầy đủ nhất!
Nếu có nhu cầu hãy liên hệ với Luật Thiên Thanh để nhận được tư vấn sớm nhất:
Hà Nội : Phòng 302, tầng 3, 142 Lê Duẩn, phường Khâm Thiên, quận Đống Đa, Hà Nội
Hồ Chí Minh: Phòng 6.16, Rivergate Resident 153-155 Bến Vân Đồn, Phường 6, Quận 4, TPHCM
Hotline: 0903 217 988
Email: contact@luatthienthanh.vn
Số hotline: 0903217988