-
Hợp đồng đặt cọc là gì
Khoản 3 Điều 292 Bộ luật Dân sự 2015 (BLDS) quy định đặt cọc là một trong các biện pháp đảm bảo thực hiện nghĩa vụ.
Khoản 1 Điều 8 và Điều 385 Bô Luật Dân sự 2015 (BLDS 2015) quy định. Hợp đồng là căn cứ xác lập quyền dân sự dựa trên thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Điều 328 BLDS quy định chi tiết về đặt cọc như sau:
“1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
- Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”
Như vậy, hợp đồng đặt cọc hiểu đơn giản là căn cứ xác lập nhằm đảm bảo các bên thực hiện nghĩa vụ của mình.
-
Hợp đồng đặt cọc có cần công chứng không
Hiện nay chưa có quy định về việc hợp đồng đặt cọc bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên, trong trường hợp các bên muốn được ghi nhận nội dung và hình thức của hợp đồng đặt cọc, có thể yêu cầu công chứng với thủ tục như sau:
2.1 Hồ sơ yêu cầu công chứng
Hồ sơ yêu cầu công chứng được lập thành một bộ, gồm các giấy tờ sau đây:
– Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
– Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
– Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
– Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
– Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Lưu ý: Bản sao theo quy định nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.
2.2 Địa điểm công chứng
– Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng, trừ các trường hợp dưới đây.
– Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.
2.3 Thời gian, trình tự thực hiện
– Thời hạn công chứng được xác định kể từ ngày thụ lý hồ sơ yêu cầu công chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời gian xác minh, giám định nội dung liên quan đến hợp đồng, giao dịch, niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, dịch giấy tờ, văn bản không tính vào thời hạn công chứng.
– Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
-
Rủi ro khi công chứng hợp đồng đặt cọc
Mặc dù công chứng có khả năng tăng cao giá trị của Hợp đồng đặt cọc, có thể trở thành nguồn chứng cứ không cần chứng minh. Tuy nhiên, việc công chứng các văn bản không bắt buộc theo quy định pháp luật có thể dẫn đến việc bên nhận đặt cọc gặp khó khăn khi bên đặt cọc không thực hiện nghĩa vụ. Theo khoản 1 Điều 51 Luật Công chứng 2014, hợp đồng đặt cọc đã được công chứng chỉ được hủy bỏ khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả các bên (bên đặt cọc và bên nhận cọc). Nói cách khác, để xóa dữ liệu về giao dịch đặt cọc liên quan thì yêu cầu bên mua cùng ra phòng công chứng ký huỷ hợp đồng đặt cọc. Như vậy, nếu bên mua không đồng ý ký hủy sẽ cản trở quyền định đoạt tài sản của bên bán.
Trong trường hợp cần tư vấn thêm về Hợp đồng đặt cọc. Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua thông tin sau:
Hotline/Zalo: 0332.672.789
Email: [email protected]
Văn phòng:
Hà Nội : Phòng 302, tầng 3, 142 Lê Duẩn, phường Khâm Thiên, quận Đống Đa, Hà Nội
Hồ Chí Minh: Phòng 6.16 RiverGate Residence, số 151 – 155 đường Bến Vân Đồn, Phường 6, Quận 4, TP. HCM